Thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ kinh tế đợt 2 năm 2021 - Học tại Phân hiệu Vĩnh Long

01 tháng 09 năm 2021

Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2021 học tại Phân hiệu Vĩnh Long

1. Mục tiêu, ngành và hình thức đào tạo:

1.1. Mục tiêu đào tạo:

Mục tiêu chung là đào tạo ở trình độ cao cho các nhà kinh tế, nhà quản trị, chuyên gia pháp lý và các chuyên gia quản lý hoạt động trong các lĩnh vực: quản lý, tài chính, kế toán và lĩnh vực công.

Sau khi hoàn tất chương trình, người học đạt được các tiêu chuẩn sau: Có kiến thức và năng lực hoạt động rộng và chuyên sâu cần thiết theo ngành và chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.

1.2. Chuyên ngành đào tạo:

Thạc sĩ Quản trị kinh doanh (hướng ứng dụng);

Thạc sĩ Quản lý kinh tế (hướng ứng dụng);

Thạc sĩ Quản lý công (hướng ứng dụng);

Thạc sĩ Kế toán (hướng ứng dụng);

Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng (Tài chính) (hướng ứng dụng).

Thạc sĩ Luật kinh tế (hướng ứng dụng).

1.3. Hình thức và thời gian đào tạo:

Hình thức đào tạo: không tập trung; thời gian đào tạo: 02 năm.

2. Điều kiện dự thi và phương pháp tuyển chọn:

2.1. Điều kiện dự thi: Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ kinh tế là công dân Việt Nam có lý lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, có đủ các điều kiện sau đây:

2.1.1. Điều kiện văn bằng

- Đối với thí sinh dự thi chuyên ngành Luật kinh tế phải có bằng tốt nghiệp đại học khối ngành luật.

- Đối với thí sinh dự thi chuyên ngành Quản lý công phải có bằng tốt nghiệp đại học ngành Hành chính công, Quản lý nhà nước, các ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý.

- Đối với thi sính dự thi vào khối ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý phải có bằng tốt nghiệp đại học các ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý.

- Có bằng tốt nghiệp đại học khối ngành khoa học tự nhiên và công nghệ phải học bổ sung kiến thức các môn: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Quản trị học và Nguyên lý Tài chính - Ngân hàng.

- Có bằng tốt nghiệp đại học khối ngành khoa học xã hội và nhân văn khác và ngành ngoại ngữ phải học bổ sung kiến thức các môn: Toán cao cấp, Xác suất thống kê, Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Quản trị học và Nguyên lý Tài chính - Ngân hàng.

- Các văn bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng Việt và nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng (thông tin về đăng ký công nhận văn bằng do nước ngoài cấp xem tại https://naric.edu.vn, mục Hướng dẫn quy trình công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp).

2.1.2. Thâm niên công tác

Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành Luật, Hành chính công, Quản lý nhà nước, các ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý đúng ngành (mục 2.1.1) được dự thi ngay. Các trường hợp khác được dự thi khối ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý phải có tối thiếu 2 năm kinh nghiệm quản lý sau khi tốt nghiệp đại học (kể từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày dự thi).

2.1.3. Điều kiện sức khỏe: Có đủ sức khỏe để học tập.

2.2. Môn thi tuyển và ngày thi tuyển:

Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh sẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Quản trị học (môn chủ chốt).

Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế sẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Kinh tế học (môn chủ chốt).

Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Quản lý công, sẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Quản trị các tổ chức công (môn chủ chốt).

Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Kế toán sẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Nguyên lý kế toán (môn chủ chốt).

Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Tài chính sẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Lý thuyết tài chính (môn chủ chốt).

Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Luật kinh tế sẽ thi 3 môn: Anh văn, Luật dân sự, Luật thương mại (môn chủ chốt).

Dự kiến ngày thi tuyển: 03/10/2021 theo hình thức trực tuyến, vui lòng theo dõi thông báo trên website Viện Đào tạo Sau đại học.

2.3. Về chỉ tiêu tuyển sinh: 30 học viên/chuyên ngành.

2.4. Điều kiện được miễn thi Ngoại ngữ

- Thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2021 khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được Ủy ban bằng cấp kỹ sư (CT1, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;

c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương B1 khung tham chiếu Châu Âu do các trường và tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp đối với 1 trong 6 ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Hoa, Đức, Nhật trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ dự thi (xem Phụ lục I, Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ).

2.5. Đối tượng và chính sách ưu tiên

- Đối tượng ưu tiên:

a) Người có thời gian công tác hai năm liên tục trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; 

b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

c) Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang;

d) Người thuộc dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a);

đ) Con liệt sĩ, con nạn nhân chất độc màu da cam.

- Chính sách ưu tiên: Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên đã kể trên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi mười (10) điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng một (01) điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi còn lại.

- Các loại giấy tờ cần nộp để hưởng chính sách ưu tiên

+ Hợp đồng lao động (có công chứng), quyết định tiếp nhận hoặc điều động công tác của cấp có thẩm quyền và xác nhận của UBND phường, xã về việc cơ quan đó đóng tại địa bàn được ưu tiên (cho đối tượng a);

+ Bản sao (có công chứng) thẻ thương binh/bệnh binh hoặc các loại giấy tờ có liên quan (cho các đối tượng b, c, đ);

+ Bản sao (có công chứng) CMND, giấy khai sinh hoặc hộ khẩu và xác nhận của xã/phường nơi thí sinh cư trú (cho đối tượng d).

2.6. Điều kiện xét trúng tuyển:

Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải đạt 50% của thang điểm đối với mỗi môn thi (sau khi đã cộng điểm ưu tiên nếu có).

Căn cứ vào chỉ tiêu tại mục 2.3, căn cứ danh sách thuộc diện xét trúng tuyển, Trường xác định điểm chuẩn được tính theo tổng điểm hai môn thi (không cộng điểm môn Ngoại ngữ) của từng thí sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng tổng điểm hai môn thi thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau: Thí sinh là nữ; Người có điểm cao hơn của môn chủ chốt; Người được miễn thi môn ngoại ngữ hoặc người có điểm ngoại ngữ cao hơn.

3. Lệ phí thi tuyển sinh:

- Lệ phí đăng ký và hồ sơ dự thi:               140,000 đ/thí sinh

- Lệ phí tuyển sinh:                                      120,000 đ/môn

4. Kinh phí đào tạo: Học phí dự kiến năm 2021 là 1.300.000 đ/tín chỉ

5. Đăng ký dự thi:

Thí sinh căn cứ vào các điều kiện quy định ở trên để đăng ký dự thi.

Hồ sơ đăng ký dự thi gồm

1. Phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu). 

2. Lý lịch (theo mẫu) dán ảnh cá nhân.

3. Giấy ưu tiên (nếu có).

4. 02 (hai) bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học và 01 (một) bản sao bảng điểm tốt nghiệp đại học (có sao y của cơ quan có thẩm quyền).

5. Chứng chỉ bổ sung kiến thức nếu không có bằng đại học đúng ngành.

6. Hai ảnh 4x6 chụp chân dung không quá 01 (một) năm tính đến ngày dự thi, ghi họ tên, ngày sinh, nơi sinh ở mặt sau ảnh.

Thí sinh vào website: https://hosothacsi.ueh.edu.vn để khai báo thông tin đăng ký dự thi trực tuyến. Lưu ý phần chuyên ngành chỉ chọn một trong các chuyên ngành Quản trị kinh doanh (Vĩnh Long), Quản lý kinh tế (Vĩnh Long), Quản lý công (Vĩnh Long), Kế toán (Vĩnh Long), Tài chính (Vĩnh Long) và Luật kinh tế (Vĩnh Long); thanh toán lệ phí dự thi; in Phiếu đăng ký dự thi, lý lịch và gửi cùng với các giấy tờ còn lại về Phân hiệu Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh tại Vĩnh Long.

Thời gian nộp hồ sơ: từ ngày ra thông báo đến hết ngày 15/9/2021.

Sau khi Hội đồng Tuyển sinh Sau đại học của Trường phê chuẩn kết quả tuyển sinh, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sẽ gửi giấy báo mời thí sinh về Trường hoàn thiện hồ sơ, đối chiếu văn bằng và các giấy tờ liên quan để xác nhận trúng tuyển chính thức.

6. Thông tin liên hệ:

Phân hiệu Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh tại Vĩnh Long

Phòng Tuyển sinh - Truyền thông - Số 1B Nguyễn Trung Trực, Phường 8, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long

Cô Trần Thị Kim Thoa - Điện thoại: 0907.637.574

Cô Đặng Thị THuý An - Điện thoại: 0384.578.245

Hotline: 0899.00.29.39

Website: https://ueh.edu.vn/vinh-long

Viện Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

Số 59C Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028)3829.5437 - (028)3823.5277.

Website: https://sdh.ueh.edu.vn

 


Phụ lục I

CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ  TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ 3/6 KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM ÁP DỤNG

TRONG ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

(Kèm theo Thông báo số 2809/TB-ĐHKT-ĐTSĐH ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Hiệu trưởng trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh)

Tiếng Anh

Cấp độ (CEFR)

IELTS

TOEFL

TOEIC

Cambridge Exam

BEC

BULATS

Khung Châu Âu

3/6 (Khung VN)

4.5

450   PBT 133   CBT   45   iBT

450

Preliminary PET

Business Preliminary

40

B1 (*)

(Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được)

Một số tiếng khác

Cấp độ (CEFR)

tiếng    Nga

tiếng Pháp

tiếng Đức

tiếng Trung

tiếng  Nhật

3/6 (Khung VN)

TRKI 1 

DELF B1

 TCF niveau 3

B1

ZD

HSK        cấp độ 3      

JLPT  N4

Ghi chú: Đối với một số chứng chỉ quốc tế không thông dụng khác, thí sinh cần gửi đến Bộ Giáo dục và Đào tạo cho ý kiến về việc quy đổi tương đương.

(*) B1 Khung Châu Âu: theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Chia sẻ